Học tiếng Hàn : Ngữ pháp A/V (으)ㄴ/는데 trong tiếng Hàn - Blog Hàn Quốc - Blog Du Học Sinh Việt tại Hàn Quốc

Header Ads

header ad

Học tiếng Hàn : Ngữ pháp A/V (으)ㄴ/는데 trong tiếng Hàn

Hoc-tieng-han-ngu-phap-은데-ㄴ데-는데-trong-tieng-han
Học tiếng Hàn : Ngữ pháp A/V (으)ㄴ/는데 trong tiếng Hàn

Cùng học tiếng Hàn cùng Blog Hàn Quốc với chủ đề :  Ngữ pháp A/V (으)ㄴ/는데 trong tiếng Hàn


Ngữ pháp A/V (으)ㄴ/는데 là cấu trúc diễn tả với các chức năng chính như :
- Sự liệt kê và tương phản.
- Tiền đề thông tin và giải thích.
Chúng ta cùng tìm hiểu kỹ hơn về từng chức năng và cách dùng của (으)ㄴ/는데 trong các trường hợp trên.

I,  A/V (으)ㄴ/는데 - sự liệt kê, tương phản.

• Ở trường hợp này, (으)ㄴ/는데 diễn tả thông tin 2 mệnh đề trái ngược nhau. Cụ thể, thông thường (으)ㄴ/는데 sử dụng với thông tin mệnh đề sau trái ngược với mệnh đề trước nó. Tương đương nghĩa tiếng việt là " Nhưng ".

• Nếu gốc A tính từ,  động từ 이다 ( V 이다  đặc biệt ) ở dạng hiện tại kết thúc bằng Nguyên âm thì dùng + ㄴ데 , A kết thúc bằng phụ âm thì dùng + 은데 .

• Nếu là Gốc V động từ ở dạng hiện tại hoặc Quá khứ (không phân biệt về patchim ), A tính từ ở dạng Quá khứ, 있다 / 없다 ở dạng Hiện tại và Quá khứ thì chúng ta sử dụng 는데 .

보기 :

1, 저는 한국어를 잘말하는데 못 듣습니디 / 들어요.
Dịch nghĩa : Tôi nói tiếng Hàn rất tốt nhưng nghe còn kèm.

2, 화씨가 춤을 못추는데 노래를 잘 해요.
Dịch nghĩa : Bạn Hoa không biết nhảy nhưng hát rất hay.

3, 남끼가 누나가 있는데 형은 없어요 / 없습니다.
Dịch nghĩa : Bạn Nam có chị gái nhưng không có anh trai.

II, A/V (으)ㄴ/는데 - tiền đề thông tin và giải thích.

• Ở trường hợp này,  (으)ㄴ/는데 được sử dụng khi vế trước trong câu đề cập đến lý do, nội dung liên quan tới vế câu thứ 2 . Mệnh đề thứ nhất thường nếu ra lý do, bối cảnh, hoàn cảnh... Để đưa ra lời đề nghị, thỉnh dụ ở mệnh đề thứ 2 dựa trên thông tin cơ sở đề cập đến ở mệnh đề 1 để đề cập đến mệnh đề sau. Nghĩa tiếng việt " vì thế, do đó, nên...."

• Cũng giống như cách chia đuôi câu ở phần I,  ở trường hợp này A/V (으)ㄴ/는데 cũng tương tự như vậy.
( Nếu gốc A tính từ,  động từ 이다  dạng hiện tại kết thúc bằng Nguyên âm thì dùng + ㄴ데 , kết thúc bằng phụ âm thì dùng + 은데.
Nếu là Gốc V động từ ở dạng hiện tại hoặc Quá khứ (không phân biệt về patchim ), A tính từ ở dạng Quá khứ, 있다 / 없다 ở dạng Hiện tại và Quá khứ thì chúng ta sử dụng 는데 .

보기 :

1, 날씨가 더운데 창문을 열까요  ?
Dịch nghĩa : Thời tiết nong nên tôi mở cửa sổ nhé  ?

2, 저는 공원에 가는데 같이 갈래요  ?
Dịch nghĩa : Tôi định đến Công viên,  bạn đi cùng tôi nhé ?

3, 득씨가 학생인데 공부를 아주 잘해요.
Dịch nghĩa : Bạn Đức là học sinh và học rất giỏi.

√  Việc phân biệt 2 loại này để sử dụng (으)ㄴ/는데 là khá khó khăn cho các bạn mới học, vì nghĩa tiếng việt và công dụng nó gần như nhau.  Vậy nên các bạn chỉ cần căn cứ vào ngữ cảnh của câu chuyện để phán đoán và dịch nghĩa sát nhất với hoàn cảnh nhé.

Blog Hàn Quốc đã cùng các bạn tìm hiểu về bài học Ngữ pháp A/V (으)ㄴ/는데 trong tiếng Hàn . Bạn còn có thắc mắc nào không hiểu vui lòng comment bên dưới bài viết để  admin hỗ trợ nhé.

Đừng bao giờ quên ĐIỂM DANH sau khi đã học xong bài, hãy bình luận về bài học ngay trên web ở phần comment bên dưới nhé.

No comments

Powered by Blogger.