Học tiếng Hàn : Cách sử dụng 에게, 한테, 에게서, 한테서, 께 trong tiếng Hàn
Học tiếng Hàn : Cách sử dụng 에게, 한테, 에게서, 한테서, 께 trong tiếng Hàn |
Cùng học tiếng Hàn cùng Blog Hàn Quốc với chủ đề : Cách sử dụng 에게, 한테, 에게서, 한테서, 께 trong tiếng Hàn
Trong cuộc sống, khi chúng ta cho, tặng hay nhận đồ vật bất kỳ từ mọi người và ngược lại thì chúng ta sẽ áp dụng ngữ pháp này vào câu văn của mình nhé.
Sử dụng 에게, 한테, 에게서, 한테서, 께 : chúng ta gắn các tiểu từ vào N danh từ chỉ con người hoặc con vật để xác nhận đối tượng tiếp nhận được hành động được để cập nói đến trong câu.
Chúng ta cùng tìm hiểu rõ hơn về các tiểu từ 에게, 한테, 에게서, 한테서, 께 riêng biệt nhé.
I, Tiểu từ 에게, 한테.
• Chúng ta sử dụng 에게, 한테 khi chúng ta thực hiện các hành động mang tính cho, tặng như :- Tặng quà : 선물하다
- Đưa cho : 주다
- Gửi : 보내다
- Viết : 쓰다
- Gọi : 전화하다
- Hỏi : 묻다
- Dạy : 가르치다
- Nói : 말하다
- Bán : 팔다
- ...............
• Chúng ta sẽ gắn 에게, 한테 vào các N danh từ chỉ con người,con vật nhận được hành động, tiếp nhận hành được nói đến trong câu như : gửi cho ai, gọi cho ai, viết cho ai, tặng cho ai..... Người được nhận các hành động đó để đánh dấu N danh từ đó nhận được hành động thì chúng ta gắn 에게, 한테 vào sau N đó.
보기 :
1, 저는 어머니에게 선물을 줘요 / 줍니다.
Dịch nghĩa : Tôi tặng quà cho Mẹ.
2, 화씨가 개한테 물을 마셔요 / 마십니다.
Dịch nghĩa : Bạn Hoa cho con Chó uống nước.
3, 남씨가 학생한테 일본어를 가르쳐요 / 가르칩니다.
Dịch nghĩa : Bạn Nam dạy tiếng Nhật cho học sinh.
4, 저는 점심 11시에 득씨에게 전화해요 / 전화합니다.
Dịch nghĩa : Tôi gọi điện thoại cho bạn Đức vào lúc 11h trưa.
• Khi N danh từ tiếp nhận hành động không phải con người, con vật mà N danh từ đó là cây cối, sự vât, nơi chốn thì chúng ta sẽ sử dụng 에 thay thế cho 에게, 한테.
보기 :
1, 저는 나무에 물을 줘요 / 줍니다.
Dịch nghĩa : Tôi tưới nước cho Cây.
2, 화씨가 우리집에 와요 / 옵니다.
Dịch nghĩa : Bạn Hoa đến nhà chúng tôi.
( Lưu ý : Câu ý nói rằng bạn Hoa đến nhà chúng tôi, mục đích đề cập đến đó là Nhà, hành động đến ở đây không phải để gặp người nào đó trong nhà mà chỉ đề cập tới chơi nhà, vậy đối tượng nhận hành động ở đây là nhà chúng tôi, chứ không phải là chúng tôi. Các bạn cũng có thể hiểu đơn giản lại về cấu trúc 에 chỉ địa chỉ,nơi chốn nơi chúng ta đi hoặc đến đâu đó, và ở đây chúng ta cũng có thể hiểu thoát nghĩa theo cùng một nghĩa nhé )
3, 저는 한국회사에 전화해요 / 전화합니다.
Dịch nghĩa : Tôi gọi điện cho công ty Hàn Quốc.
II, Tiểu từ 에게서, 한테서.
• Chúng ta sử dụng 에게서, 한테서 khi chúng ta nhận được hành động từ một người nào khác như ai cho bạn cái gì đó, ai gửi cho bạn món quà hay lá thư, ai dạy bạn, hỏi bạn...... thì lúc này chúng ta chỉ cần gắn 에게서, 한테서 vào chính người đã tặng bạn, cho bạn để chỉ ra đối tượng thực hiện hành động cho, tặng cho bạn.보기 :
1, 저는 화씨에게서 선물을 받았어요 / 받았습니다.
Dịch nghĩa : Tôi nhận quà từ bạn Hoa.
2, 저는 김선생님한테서 한국어를 배워요 / 배웁니다.
Dịch nghĩa : Tôi học tiếng Hàn từ thầy Kim.
3, 저는 남씨에게서 책을 받았어요 / 받았습니다.
Dịch nghĩa : Tôi đã nhận sách từ bạn Nam.
• Khi chúng ta thực hiện hành động cho ai cái gì đó, hoặc nhận từ ai đó cái gì đó nhưng người được nhận quà và người cho bạn cái gì đó có địa vị cao hơn trong xã hội thì bạn sẽ thay thế 에게, 한테 và 에게서, 한테서 bằng 께 .
Và khi tặng quà cho người cấp vị cao hơn thì chúng ta thay 주다 sang dạng kính ngữ 드리다.
보기 :
1, 저는 할아버지께 선물을 드렸습니다 / 드릅니다.
Dịch nghĩa : Tôi tặng quà cho ông nội tôi.
2, 저는 사장님께 전화해요 / 전화합니다.
Dịch nghĩa : Tôi gọi điện thoại cho giám đốc.
3, 저는 김교수께 일본어를 공부해요 / 공부합니다.
Dịch nghĩa : Tôi học tiếng Nhật từ giáo sư Kim.
Vậy hôm nay các bạn đã cùng Blog Hàn Quốc tìm hiểu về cách sử dụng Cách sử dụng 에게, 한테, 에게서, 한테서, 께 trong tiếng Hàn .
Hãy trả lời câu hỏi : Khác nhau giữa 에게,한테 và 에게서,한테서 khi sử dụng ?
Hãy trả lời ngắn gọn bên dưới phần bình luận bài viết để admin giải đáp nhé.
Đừng quên ĐIỂM DANH bằng cách bình luận ngay bên dưới bài viết nhé.
Post a Comment