Học tiếng Hàn : Cách sử dụng 만 và 밖에 trong tiếng Hàn
Học tiếng Hàn : Cách sử dụng 만 và 밖에 trong tiếng Hàn |
Cùng học tiếng Hàn cùng Blog Hàn Quốc với chủ đề : Cách sử dụng 만 và 밖에 trong tiếng Hàn
Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu ngữ pháp 만, 밖에 diễn tả sự hạn định mà trong tiếng việt chúng ta gọi là " mỗi, chỉ mỗi, chỉ " về một sự vật,sự việc nào đó.
Trong tiếng Hàn sơ cấp, chúng ta được làm quen với 2 tiểu từ chỉ sự hạn định là 만 và 밖에 , cách dùng và sự khác nhau giữa 2 tiểu từ này là gì ? Hãy cùng Blog Hàn Quốc tìm hiểu chi tiết ngay sau đây.
I, Tiểu từ chỉ sự hạn định 만.
• Chúng ta sử dụng 만 để diễn tả sự hạn định về sự vật, sự việc nào đó, giới hạn về tính chất của sự vật, sự việc như về số lượng hay lượng từ.• 만 có thể dùng ở trong câu Khẳng định và Phủ định trong tiếng Hàn.
• Sử dụng 만 phía sau N danh từ được hạn định : N + 만 .
• Chúng ta có thể dùng tiểu từ 만 để thay thế luôn các trợ từ như 이/가, 은/는, 을/를 khi dùng trong câu.
• Nếu chúng ta không muốn lược bỏ các trợ từ như tôi đã nói ở trên, các bạn cũng có thể sử dụng song song 만 với các trợ từ đã được nói đến 이/가, 은/는, 을/를 dưới dạng : 만 luôn đứng trước các trợ từ kia.
만이 , 만을, 만은.
• Nhưng lưu ý rằng : Loại trừ 이/가, 은/는, 을/를 đã nói đến thì khi 만 kết hợp với các tiểu từ khác như 에서, 에게, 까지 thì 만 lại đứng sau dưới dạng 에서만, 에게만, 까지만.
보기 :
1, 저는 콜라를 안 마셔요. 물만 마셔요.
Dịch nghĩa : Tôi không uống Coca. Tôi chỉ uống mỗi nước thôi.
2, 화씨가 한국어만 공부해요 / 공부합니다.
Dịch nghĩa : Bạn Hoa chỉ học mỗi tiếng Hàn.
3, 저 는 밥만을 먹어요 / 먹습니다.
Dịch nghĩa : Tôi chỉ ăn mỗi cơm.
4, 남씨가 오전 10시부터만 오후 2시까지 배워요 / 배웁니다.
Dịch nghĩa : Bạn Nam chỉ học từ 10h sáng đến 2h chiều.
Lưu ý : 만 dùng được với câu khẳng định và phủ định đều được.
II, Tiểu từ chỉ sự hạn định 밖에.
• Đối với 밖에 , chúng có cùng chung ý nghĩa với 만 là chỉ sự hạn định của sự vật, sự việc thể hiện theo nghĩa " chỉ, ngoài ra không còn ", diễn tả không còn sự lựa chọn hoặc khả năng nào khác để lựa chọn nữa.• 밖에 chỉ dùng được với câu Phủ định.
• Mặc dù dùng với câu phủ định, nhưng 밖에 không dùng với 아니다.
• Không dùng 밖에 với câu thỉnh dụ, mệnh lệnh.
보기 :
1, 저는 딸기 한 개밖에 안 남았어요 / 남았습니다.
Dịch nghĩa : Tôi chỉ còn 1 quả dâu.
2, 냉장고안에는 사과밖에 없어요 / 없습니다.
Dịch nghĩa : Trong tủ lạnh chỉ còn mỗi táo thôi.
3, 교실에 화씨밖에 없어요 / 없습니다.
Dịch nghĩa : Chỉ có mỗi bạn Hoa trong phòng học.
4, 저는 시장에서 고기밖에 안 샀어요 / 샀습니나.
Dịch nghĩa : Tôi chỉ mua mỗi thịt ở chợ thôi.
Lưu ý : 밖에 chỉ đi với hình thức phủ định mà thôi, khi dịch câu chúng ta chỉ hiểu cấu trúc phủ định là dạng ngữ pháp bổ trợ cho 밖에 mà không dịch nghĩa của phủ định ra nhé. Các bạn chỉ dịch nghĩa giống như dạng khẳng định vậy, viết là không mua nhưng chúng ta hiểu và dịch ra chỉ là mua.
Viết là 없다, 안 먹다, 못 해요..... Nhưng chúng ta chỉ dịch giống câu khẳng định ,không dịch theo nghĩa phủ định. Và chỉ dịch phần quan trọng đó là 밖에, điều quan trọng chúng ta sử dụng 밖에 để nói lên ý của ngữ cảnh bạn muốn đề cập đến nhé.
Hôm nay, chúng ta đã cùng tìm hiểu về Cách sử dụng 만 và 밖에 trong tiếng Hàn.
Nếu các bạn còn thắc mắc vui lòng comment bên dưới bài viết để được admin hỗ trợ nhanh nhất nhé.
Đừng bao giờ quên ĐIỂM DANH sau khi đã học xong bài, hãy bình luận về bài học ngay trên web ở phần comment bên dưới nhé.
Post a Comment