Học tiếng Hàn : Ngữ pháp " Muốn - 고 싶다 " trong tiếng Hàn - Blog Hàn Quốc - Blog Du Học Sinh Việt tại Hàn Quốc

Header Ads

header ad

Học tiếng Hàn : Ngữ pháp " Muốn - 고 싶다 " trong tiếng Hàn

Hoc-tieng-han-ngu-phap-mong-muon-고싶다-trong-tieng-han-so-1
Học tiếng Hàn : Ngữ pháp " Muốn - 고 싶다 " trong tiếng Hàn

Cùng học tiếng Hàn cùng Blog Hàn Quốc với chủ đề :  Ngữ pháp " Muốn - 고 싶다 " trong tiếng Hàn

• Trong tiếng Hàn có rất nhiều cách diễn đạt ý muốn của bạn hoặc của người khác, tùy vào hoàn cảnh và ngôi vị của chủ ngữ, hay chủ thể có nhu cầu ước muốn điều gì đó về sự vật, sự việc.

Ngữ pháp 고 싶다 là một trong các cấu trúc ngữ pháp thường hay sử dụng để diễn tả mong muốn, nhu cầu của chính bản thân mình hoặc của người bạn, người thân, hay của một ai đó về việc thực hiện hành động nào đó được đề cập đến trong câu.

고 싶다 chỉ sử dụng với V động từ.
Cấu trúc này không có mối liên hệ với patchim, chỉ có 1 dạng duy nhất khi sử dụng đó là gắn trực tiếp 고 싶다 vào ngay sau V động từ trong câu, không cần phân biệt có (không có) patchim, vì vậy chúng ta đỡ nhầm lẫn khi sử dụng.

• Đối với S chủ ngữ là ngôi thứ nhất ta dùng V + 고 싶다.
• Đối với S chủ ngữ là ngôi thứ 3 ta dùng với V + 고 싶어하다.
보기 (ví dụ ) : em gái, bố mẹ, bạn bè nào đó,..v..v..

• Ngoài ra, trong tiếng Hàn còn sử dụng thêm 1 cấu trúc khác cũng dùng để chỉ mong muốn, dự định, kế hoạch của một ai đó về một hành động đề cập trong câu.
Đó là cấu trúc : V + (으)려고 하다.
Cấu trúc này có liên quan tới patchim, và có sự khác biệt so với 고 싶다. Vậy nên admin sẽ dành cấu trúc thứ 2 cho bài sau nhé.

Quay trở lại với cấu trúc 고 싶다, cấu trúc này muốn nói đến ý muốn, mong muốn của bản thân về một sự việc, hành động cụ thể nào đó. Nghĩa tiếng việt là " muốn ".
Chúng ta chỉ cần áp dụng cấu trúc câu cơ bản trong tiếng Hàn : (S)+이,가,은,는 + (N)+을,를 + V + 고 싶다 .
Chúng ta chỉ việc thay đuôi câu là xong thui.
Nhớ chia 고 싶다 sang đuôi ngắn ( thân mật ) là : 고 싶어요 , hoặc đuôi dài ( tôn kính ) là 고 싶습니다.

보기 :

1, 저는 한국에서 여행을 하고 싶어요 / 고 싶습니다.
Dịch nghĩa : Tôi muốn du lịch Hàn Quốc.
한국 : Hàn Quốc.
여행하다 : Du lịch.

2, 저는 불고기를 먹고 싶어요 / 고 싶습니다.
Dịch nghĩa : Tôi muốn ăn thịt nướng.
불고기 : Thịt nướng.
먹다 : Ăn.

3, 저는 일본에 가고 싶어요 / 고 싶습니다.
Dịch nghĩa : Tôi muốn đi Nhật Bản.
일본 : Nhật bản.
가다 : Đi.

4, 저는 영어음악을 듣고 싶어요 / 고 싶습니다.
Dịch nghĩa : Tôi muốn nghe nhạc tiếng Anh.
듣다 : Nghe.
음악 : Nhạc.
영어 : Tiếng anh.

5, 저는 집에서 자고 싶어요 / 고 싶습니다.
Dịch nghĩa : Tôi muốn ngủ ở nhà.
집 : Nhà.
자다 : Ngủ.

Bây giờ chúng ta tham khảo thêm cách dùng 고 싶어하다 đối với chủ ngữ ngôi thứ 3 .
- Cách sử dụng tương đương giống với cấu trúc 고 싶다 ở ngôi số 1.
- Chỉ khác ở S chủ ngữ của câu là ngôi thứ 3.

보기 :

1, 화씨가 한국에 가고 깊어해요 / 고 싶어합니다.
Dịch nghĩa : Bạn Hoa muốn sang Hàn Quốc.

2, 아빠께서는 신문을 읽고 싶어해요 / 고 싶어합니다.
Dịch nghĩa : Bố tôi muốn đọc báo.
신문 : Báo.
읽다 : Đọc.
께서는 : dạng tôn kính của 는 ( cái này chúng ta học sau nhé ).

3, 남씨가 커피를 마시고 싶어해요 / 고 싶어합니다.
Dịch nghĩa : Bạn Nam muốn uống cafe.

4, 득씨가 우리집에서 밥을 먹고 싶어해요 / 고 싶어합니다.
Dịch nghĩa : Bạn Đức muốn ăn cơm ở nhà chúng tôi.

Bài học hôm nay : Ngữ pháp " Muốn - 고 싶다 " trong tiếng Hàn , các bạn đã nắm rõ cách dùng hay chưa  ?
Hãy để lại câu hỏi nếu bạn còn vấn đề thắc mắc nhé.


Đừng bao giờ quên ĐIỂM DANH sau khi đã học xong bài, hãy bình luận về bài học ngay trên web ở phần comment bên dưới nhé.

No comments

Powered by Blogger.