Học tiếng Hàn : Cách sử dụng 에 / 에서 với các trường hợp trong tiếng Hàn - Blog Hàn Quốc - Blog Du Học Sinh Việt tại Hàn Quốc

Header Ads

header ad

Học tiếng Hàn : Cách sử dụng 에 / 에서 với các trường hợp trong tiếng Hàn

Hoc-tieng-han-cach-su-dung-에-에서-trong-tieng-han
Học tiếng Hàn : Cách sử dụng 에 / 에서 với các  trường hợp trong tiếng Hàn

Cùng học tiếng Hàn cùng Blog Hàn Quốc với chủ đề : Cách sử dụng 에 / 에서 cùng các trường hợp trong tiếng Hàn.


Với ngữ pháp dùng trong tiếng Hàn, chúng ta thường dùng với các nghĩa như : chỉ đích đến của hành động, chỉ vị trí tồn tại của của sự vật con người, diễn tả mốc thời gian. Cùng Blog Hàn Quốc tìm hiểu kỹ hơn về các trường hợp sử dụng và khác nhau của mỗi cách dùng nhé.

I, Trường hợp 1 : " 에 " chỉ đích đến.

• Chúng ta sử dụng 에 đi kèm với các V động từ như :
가다 : Đi.
오다 : Đến.
다니다 : Đi lại nhiều,thường xuyên có chu kỳ liên tục.
올라가다 : Đi lên.
내려가다 : Đi xuống.
도착하다 : Đến.
돌아가다 : Quay lại.

Thông thường ở trình độ sơ cấp tiếng Hàn các bạn chỉ cần nắm vững cách dùng của tiểu từ 에 và ý nghĩa trong cách dùng để khi sách và đọc bài chúng ta có thể dịch sát nghĩa và đúng với trường hợp đề cập trong câu nhé.
Tiểu từ đi kèm với các V động từ mang tính chất di chuyển liệt kê ở trên thì 에  có nghĩa khi dịch sang tiếng Việt là " đến ..."

• Cấu trúc câu thường dùng :

S + N + 에 + 가다/오다/.....
( S : trong tiếng Hàn chủ ngữ có thể được lược bỏ ).

보기 :

1, 저는 학교에 가요 / 갑니다.
Dịch nghĩa : Tôi đi đến trường.

2, 저는 도서관에 가요 / 갑니다.
Dịch nghĩa : Tôi đi tới thư viện.

3, 화씨가 우리집에 와요 / 옵니다.
Dịch nghĩa : Bạn Hoa đến nhà chúng tôi.

4, 남씨가 극장에 와요 / 옵니다.
Dịch nghĩa : Bạn Nam đến rạp chiếu phim.

5, 그엉씨가 박물관에 다닙니다.
Dịch nghĩa : Bạn Cường thường đi đến Viện bảo tàng.

II, Trường hợp 2 : " 에 " chỉ vị trí tồn tại.

• Chúng ta sử dụng 에 cùng ngữ pháp 있다 / 없다 để diễn tả vị trí tồn tại của một sự vật, con người có / không có ở vị trí địa điểm nào đó được đề cập đến trong câu.
Ở trường hợp này, 에 được dùng với nghĩa tiếng việt là " có,  ở ".

• Cấu trúc ngữ pháp :

N chỉ địa điểm, nơi chốn + N chỉ sự vật, sự việc + (이/가) 있다/없다.

보기 :

1, 책상위에 책이 있어요 / 있습니다.
Dịch nghĩa : Có sách ở trên bàn.

2, 냉장고안에 키림이 있어요 / 있습니다.
Dịch nghĩa : Có kem trong tủ lạnh.

3, 교실안에 화씨가 없어요 / 없습니다.
Dịch nghĩa : Không có bạn Hoa ở trong phòng học.

4, 지금 집에 저하고 부모님이 없어요 / 없습니다.
Dịch nghĩa : Bây giờ, Tôi và bố mẹ không có ở nhà.

III, Trường hợp 3 : " 에 " chỉ mốc thời gian.

• Chúng ta sử dụng gắn 에 vào sau mốc thời gian như ngày, tháng, năm, thứ, mùa,...v...v.... để chỉ mốc thời gian xảy ra sự viêc.
Nghĩa tiếng việt là " lúc, vào lúc ".

• Cấu trúc ngữ pháp :

N chỉ thời gian + 에 + ......

보기 :

1, 저는 일요일에 영화를 봐요 / 봅니다.
Dịch nghĩa : Tôi xem phim vào chủ nhật.

2, 저는 토요일에 친구하고 축구를 해요 / 축구합니다.
Dịch nghĩa : Tôi đá bóng cùng bạn vào thứ 7

3, 남씨가 수요일에 아르바이트를 해요 / 합니다.
Dịch nghĩa : Bạn Nam đi làm thêm vào thứ 4

4, 히엔씨의 생일이 10월 20일에 이에요 / 입니다.
Dịch nghĩa : Sinh nhật của Bạn Hiền là ngày 20 tháng 10.

5, 저는 한국에 11시에 왔어요 / 왔습니다.
Dịch nghĩa : Tôi đã đến Hàn Quốc vào lúc 11 giờ.

Lưu ý : Các bạn có thể sử dụng 2 lần 에 trong cùng một câu, nhưng ý nghĩa của mỗi từ 에 là hoàn toàn khác nhau nhé. Các bạn có thể sử dụng như vậy mà không sợ sai ngữ pháp nhé. Trường hợp sử dụng 에  nhiều lần trong cùng 1 câu là hoàn toàn bình thường và được sử dụng nhiều nhé.

Chúng ta cùng tiếp tục tìm hiểu về tiểu từ 에서 trong tiếng Hàn. 에서 chỉ sử dụng đi kèm với V động từ mà thôi. 에서 diễn tả,chỉ rõ nơi xảy ra hành động, sự việc được nói đến trong câu. Và có thể kết hợp với rất nhiều V động từ khác nhau.

보기 :

1, 저는 식당에서 밥을 먹어요 / 먹습니다.
Dịch nghĩa : Tôi ăn cơm ở nhà hàng.

2, 저는 집에서 음악을 들어요 / 듣습니다.
Dịch nghĩa : Tôi nghe nhạc ở nhà

3, 화씨가 교실안에서 자요 / 잡니다.
Dịch nghĩa : Bạn Hoa ngủ ở trong lớp học.

4, 우리 어머니가 대학교에서 한국어를 가르쳐요 / 가르칩니다.
Dịch nghĩa : Mẹ chúng tôi dạy tiếng hàn ở trường đại học.

Các bạn có thể so sánh sự khác biệt giữa 에 / 에서  qua bài học trên hay không  ?
Hãy comment sự khác nhau giữa 2 tiểu từ trên bên dưới bài viết để admin hỗ trợ rõ hơn nhé...!
Đừng quên chia sẻ bài viết đến cộng đồng.

No comments

Powered by Blogger.